Nội Dung Bài Viết
Mác thép là gì – Bảng tra mác thép mới nhất 2020 chuẩn từ nhà sản xuất
Như các bạn đã biết khi nói đến sắt, thép thì ta sẽ liên tưởng đến lĩnh vực xây dựng. Mác thép là một từ thuộc chuyên ngành này nó sẽ rất quen thuộc đối với người trong ngành nhưng lại xa lạ với những người không thuộc chuyên ngành. Chính vì thế mà chúng ta sẽ tìm hiểu về thuật ngữ Mác thép để tất cả mọi người được hiểu rõ hơn. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các bạn nhé.
Khái niệm mác thép là gì
Thép một nguyên liệu được sử dụng khá phổ biến trong các công trình cầu,đường sắt và một số công trình khác có liên quan. Vì trong thép có một cường độ chịu lực lớn nên rất thường được sử dụng.
Trong lĩnh vực xây dựng, mác thép được xem là một thuật ngữ khá phổ biến và được nhiều người biết đến vì nó biểu thị cường độ chịu lực của thép. Một số loại mác thép thường được thấy trên thị trường như là: CB300-V, CB400-V, CB500-V, SD 295A, SD390, SD 490, Gr 40, Gr 60.
Mác thép là gì – Webvatlieu.com
Đối với những người thuộc lĩnh vực xây dựng họ sẽ biết được loại thép nào phù hợp với từng loại công trình. Nhưng với những người không thuộc lĩnh vực này thì ta sẽ tìm hiểu để hiểu rõ hơn về mác thép và cách sử dụng hợp lý nhất.
+ Khi bạn thực hiện những công trình như nhà, những ngôi nhà từ 7 tầng trở xuống thì loại thép thích hợp nhất là SD295 hoặc CB300
+ Khi thực hiện những công trình nhà lớn từ 7 tầng trở lên thì loại thép phù hợp nhất là CB400 hoặc SD390. Đây là những loại thép có cường độ chịu lực khá cao, nếu như những công trình có cấp độ lớn hơn thì ta nên sử dụng những loại thép có cường độ cao hơn như CB500 hoặc SD490. Sử dụng thép phù hợp sẽ giúp cho công trình chắc chắn và an toàn.
Một số hình dạng thép thông dụng
+ Thép cuộn là loại thép trong quá trình sản xuất phải trải qua nhiều quy khắc khe đúng chuẩn mực theo quy định. Đây là thép được sản xuất thành sợi thép dài và được cuộn tròn lại thành một bó thép và bán ra thị trường. Thép được cuộn tròn sẽ giúp cho quá trình vận chuyển đến các công trình được dễ dàng và thuận tiện hơn.
+ Thép cây là loại thép chịu độ bền cao và được bán phổ biến trên thị trường. Các bạn có thể thấy loại thép này được sử nhiều ở các công trình xây dựng nhà ở.
+ Thép ống đây chính là loại thép có hình ống, rỗng bên trong.
+ Thép hình đây là loại thép khá đặc biệt khi thép được đúc thành hình các chữ cái như: thép hình chữ H, thép hình chữ I, Thép hình chữ U và thép hình V đây là những loại thép có cường độ chịu lực khá cao được dùng trong xây dựng.
Hiện nay trên thị trường đang ưa chuộng thép miền Nam. Bởi chất lượng cũng như giá cả của nó khá hợp lý với người tiêu dùng Việt. Thép miền Nam có 3 loại chính là: thép thanh vằn, thép trơn và thép cuộn.
Cách tra mác thép
Trên đây là một số thông tin kiến thức về mác thép mà Webvatlieu gửi đến bạn đọc. Ngoài ra để bạn đọc dễ dàng tra cứu mác thép, chúng tôi cũng đã tổng hợp bảng tra tất cả các loại mác thép thông dụng nhất trong bảng sau đây.
Bảng tra mác thép mới nhất 2020 |
||||||
Tiêu chuẩn | Mác thép | Thành phần hóa học | ||||
C | Si | Mn | P (max) | S (max) | ||
TCVN | CT33 | 0.06 – 0.12 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.04 | 0.045 |
1651 – 85 | CT34 | 0.09 – 0.15 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.04 | 0.045 |
(1765 – 85 ) | CT38 | 0.14 – 0.22 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.65 | 0.04 | 0.045 |
CT42 | 0.18 – 0.27 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.70 | 0.04 | 0.045 | |
CT51 | 0.28 – 0.37 | 0.15 – 0.35 | 0.50 – 0.80 | 0.04 | 0.045 | |
TCVN | 25Mn2Si | 0.20 – 0.29 | 0.60 – 0.90 | 1.20 – 1.60 | 0.04 | 0.045 |
3104 – 79 | 35MnSi | 0.30 – 0.37 | 0.60 – 0.80 | 0.80 – 1.20 | 0.04 | 0.045 |
JIS G3505 | SWRW10 | 0.13 max | 0.30 max | 0.06 max | 0.04 | 0.04 |
2004 | SWRW12 | 0.15 max | 0.30 max | 0.065 max | 0.04 | 0.04 |
JIS G3112 | SD 295A | 0.05 | 0.05 | |||
SD 345 | 0.27 max | 0.55 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 | |
SD 390 | 0.29 max | 0.55 max | 1.80 max | 0.04 | 0.04 | |
SD 490 | 0.32max | 0.55max | 1.80max | 0.04 | 0.04 | |
ASTM A615 | Gr 40 | 0.21 max | 0.40 max | 1.35 max | 0.04 | 0.05 |
/A615M – 94 | Gr 60 | 0.30 max | 0.50 max | 1.50 max | 0.04 | 0.05 |
BS 4449 | Gr 250 | 0.25 max | 0.50 max | 1.50 max | 0.06 | 0.06 |
Gr 460 | 0.25 max | 0.50 max | 1.50 max | 0.05 | 0.05 | |
ΓOCT | 25Γ2C | 0.20 – 0.29 | 0.60 -0.90 | 1.20 – 1.60 | 0.04 | 0.045 |
5780 – 82 | 35ΓC | 0.30 – 0.37 | 0.60 – 0.80 | 0.80 – 1.20 | 0.04 | 0.045 |
ΓOCT | CT2 | 0.09 – 0.15 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.05 | 0.045 | 0.045 |
380 – 71 | CT3 | 0.14 – 0.22 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.60 | 0.045 | 0.045 |
CT4 | 0.18 – 0.27 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.70 | 0.045 | 0.045 | |
CT5 | 0.29 – 0.37 | 0.15 – 0.35 | 0.50 – 0.80 | 0.045 | 0.045 | |
Rolled steel for general structure | ||||||
TCVN | CT33 | 0.06 – 0.12 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.04 | 0.045 |
1765 – 85 | CT34 | 0.09 – 0.15 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.04 | 0.045 |
(1765 – 85 ) | CT38 | 0.14 – 0.22 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.65 | 0.04 | 0.045 |
CT42 | 0.18 – 0.27 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.70 | 0.04 | 0.045 | |
CT51 | 0.28 – 0.37 | 0.15 – 0.35 | 0.50 – 0.80 | 0.04 | 0.045 | |
JIS 3101 | SS 330 | 0.05 | 0.05 | |||
1995 | SS 400 | 0.20 max | 0.55 max | 1.60 max | 0.05 | 0.05 |
SS 490 | 0.05 | 0.05 | ||||
SS 540 | 0.30 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 | ||
JIS G3106 | SM400 A | 0.23 max | – | 2.5xC min | 0.035 | 0.035 |
1995 | SM400 B | 0.20 max | 0.35 | 0.60-1.40 | 0.035 | 0.035 |
SM490 A | 0.20 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
SM490 B | 0.18 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
SM490 YA | 0.20 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
SM490 YB | 0.20 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
ΓOCT | CT2 | 0.09 – 0.15 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.045 | 0.045 |
380 – 71 | CT3 | 0.14 – 0.22 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.60 | 0.045 | 0.045 |
CT4 | 0.18 – 0.27 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.70 | 0.045 | 0.045 | |
CT5 | 0.29 – 0.37 | 0.15 – 0.35 | 0.50 – 0.80 | 0.045 | 0.045 | |
ASTM 1997 | A36 | 0.26 max | 0.40 max | 1.60 max | 0.04 | 0.05 |
A572 Gr42 | 0.21 max | 0.40 max | 1.35 max | 0.04 | 0.05 | |
A572 Gr50 | 0.23 max | 0.40 max | 1.35 max | 0.04 | 0.05 | |
BS 4360 | 40B | 0.20max | 0.50max | 1.50max | 0.05 | 0.05 |
1986 | 40C | 0.18max | 0.50max | 1.50max | 0.05 | 0.05 |
43A | 0.25max | 0.50max | 1.6max | 0.05 | 0.05 | |
43B | 0.21max | 0.50max | 1.5max | 0.05 | 0.05 | |
43C | 0.18max | 0.50max | 1.5max | 0.05 | 0.05 | |
50A | 0.23max | 0.50max | 1.6max | 0.05 | 0.05 | |
50B | 0.20max | 0.50max | 1.50max | 0.05 | 0.05 | |
50C | 0.20max | 0.50max | 1.50max | 0.05 | 0.05 | |
DIN 17100 | RST37-2 | 0.17max | – | – | 0.05 | 0.05 |
ST44-2 | 0.21max | – | – | 0.05 | 0.05 | |
GB700 – 88 | Q235A | 0.14 – 0.22 | 0.30 max | 0.30 -0.65 | 0.045 | 0.05 |
Q235B | 0.12 – 0.20 | 0.30 max | 0.30 -0.70 | 0.045 | 0.045 | |
Q235C | 0.18 max | 0.30 max | 0.35 -0.80 | 0.04 | 0.04 | |
Q235D | 0.17 max | 0.30 max | 0.35 -0.80 | 0.035 | 0.035 | |
GB/T1591 – 94 | Q345 | 0.20 max | 0.55 max | 1.00 -1.60 | 0.045 | 0.045 |
SHEET PILES | ||||||
Tiêu chuẩn | Mác thép | Thành phần hóa học | ||||
Standard | Grade | Chemical Composition | ||||
C | Si | Mn | P (max) | S (max) | ||
JIS A5528 | SY 295 | 0.22 max | 0.50 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 |
1998 | SY 390 | 0.22 max | 0.50 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 |
Hướng dẫn cách đọc các mác thép chính xác
- Bảng giá gỗ
- Những điều cần biết về gạch xi măng cốt liệu – Vật liệu xây dựng Việt Nam
- Tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác đất san lấp và đẩy nhanh tiến độ quyết toán các dự án
- Thực trạng cát xây dựng: Khi cầu vượt xa cung
- Giá quặng sắt tăng phi mã, tiền Trung Quốc ồ ạt chảy sang “túi” Australia